Cách trộn bê tông đúng công thức chính là yêu cầu hàng đầu hiện nay trong xây dựng. Những công thức phối trộn rõ ràng trong nhiều tài liệu. Tuy nhiên, không phải kỹ thuật viên nào cũng được biết công thức. Và đặc biệt nhiều người còn thực hiện không đúng tỉ lệ mà làm theo cảm tính. Do đó, nhiều trường hợp gây nên vấn đế chất lượng công trình không đảm bảo. Vì vậy chất lượng không trình bị ảnh hưởng do các thành phần không được liên kết đúng nhất.Trường hợp nhẹ sẽ gây nứt toát còn trường hợp nặng hơn thì ảnh hưởng đến kết cấu công trình.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc về cách trộn bê tông, công thức trộn xi măng. Để tạo thành nhiều dạng phù hợp với các công trình, hạng mục xây đựng khác nhau.
Tầm quan trọng của cách trộn bê tông xi măng theo đúng tỉ lệ?
Trong xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thì chất lượng vữa hoặc bê tông có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình xây dựng.
Nguyên vật liệu kết dính trong công trình thường đượcc tạo thành từ các nguyên liệu như: xi măng, cát, sạn. Khi đó, xi măng sẽ được pha trộn thành hỗn hợp như vữa, bê tông. Giúp gắn kết trong bức tường hoặc làm sàn bê tông. Chất lượng công trình có đảm bảo hay không phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng bê tông hoặc vữa sau khi pha trộn.
Nếu cát, sạn, xi măng pha trộn không đúng tỉ lệ cho phép sẽ làm cho công trình xảy ra một số sự cố như: nứt, thấm dột.. Ảnh hưởng đến thẩm mỹ, kết cấu..Đặc biệt trong nhiều trường hợp còn không thể đưa vào sử dụng công trình sau quá trình hoàn thiện.
Khi các vật liệu như cát, sạn, xi măng được trộn theo đúng tiêu chuẩn sẽ giúp công trình kéo dài được thời gian sử dụng,, tăng được thẩm mỹ, tăng khả năng chống chịu trước điều điều kiện khắc nghiệt của thời tiết.
Nhằm đảm bảo tốt nhất chất lượng vữa hoặc bê tông cần chú ý đến tỷ lệ phối trộn với nhau và cả tỷ lệ phối trộn với nước. Tất cả những thành phần cấu thành phải vữa hoặc bê tông như: nước, xi măng, cát, sạn đều tuân theo tỷ lệ nhất định. Để tạo thành sản phẩm tốt nhất, có chất lượng cao nhất.
Do đó, tỷ lệ và công thức pha trộn xi măng trong thực tế là cực kỳ quan trọng trong cách trộn bê tông, vữa. Nó liên quan trực tiếp đến công trình sử dụng sau nầy.
Xem thêm: Hút hầm cầu tại Đà Nẵng Thi công nhanh chóng, uy tín, chất lượng cao
Với 1 bao xi măng thì trộn bao nhiêu cát là đạt chuẩn:
Cách trộn xi măng thủ công
1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát đá là thắc mắc của rất nhiều người kể cả các kỹ thuật viên xây dựng. Chúng tôi giới thiệu công thức sau đây sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời cụ thể nhất
Tỉ lệ trộn xi măng cát đá để được bê tông mác 20 MPA= 1 xi măng + 4 cát + 6 đá
Cách trộn bê tông, chúng ta cần thực hiện cụ thể theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 1 lượng cát và xi măng theo tỷ lệ như trên. Sau đó trộn khô 2 hỗn hợp này thật đều với nhau.
Bước 2: Trải đều đá sỏi thành từng lớp dày từ 10 – 15cm. Sau đó trộn đều hỗn hợp nầy với nhau thành hỗn hợp bê tông khô.
Bước 3: Cho lượng nước theo đúng tỷ lệ. Lưu ý quá trình thực hiện từ từ vào hỗn hợp cát, xi măng, sỏi đã trộn ở trên đồng thời đảo đều cho nhuyễn.
Chú ý cần linh động tỷ lệ nước thêm vào sao cho hỗn hợp không quá lỏng cũng không quá đặc.
Tỷ lệ cát xi măng trong vữa xây là bao nhiêu?
Để tạo thành vữa xây có chất lượng tốt nhất. Chúng ta cân thuân thủ tỷ lệ pha trộn thành phần xi măng, cát một cách hợp lý nhất. Do đó, trước hết hãy cùng đi tìm hiểu xem với 1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát, bao nhiêu nước để tạo thành vữa tiêu chuẩn.
Tỷ lệ trộn vữa xây tường mác 25, 50, 75, 100, 125
Tỷ lệ cát, xi măng trong vữa khi sử dụng Xi măng PCB 30
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 10
25 50 75 100 |
65
112 207 291 376 |
107
97 73 50 29 |
1,15
1,12 1,09 1,07 1,04 |
200
200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 10
25 50 75 |
71
121 225 313 |
104
91 66 44 |
1,13
1,10 1,07 1,04 |
210
210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 10
25 50 |
80
138 256 |
101
84 56 |
1,10
1,07 1,04 |
220
220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25
50 75 100 125 |
116
213 296 385 462 |
1,16
1,12 1,09 1,06 1,02 |
260
260 260 260 260 |
|
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25
50 75 100 |
124
230 320 410 |
1,13
1,09 1,06 1,02 |
260
260 260 260 |
|
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25
50 75 |
142
261 360 |
1,10
1,06 1,02 |
260
260 260 |
Tỷ lệ cát, xi măng trong vữa khi sử dụng Xi măng PCB 40
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25
50 75 100 125 |
86
161 223 291 357 |
83
69 56 42 29 |
1,14
1,12 1,09 1,07 1,05 |
200
200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25
50 75 100 |
93
173 242 317 |
81
64 51 36 |
1,12
1,09 1,07 1,05 |
210
210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25
50 75 |
106
196 275 |
76
58 42 |
1,09
1,06 1,04 |
220
220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25
50 75 100 125 150 |
88
163 227 297 361 425 |
1,17
1,14 1,11 1,09 1,06 1,04 |
260
260 260 260 260 260 |
|
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25
50 75 100 |
96
176 247 320 |
1,15
1,11 1,09 1,06 |
260
260 260 260 |
|
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25
50 75 100 |
108
200 278 359 |
1,11
1,08 1,05 1,02 |
260
260 260 260 |
Tỷ lệ trộn vữa xây đội thợ hay dùng tại công trình
Trên thực tế, việc trộn theo cấp phối như trên khó có thể được thưc hiện. Thông thường các đội thợ thi công theo kinh nghiệm, theo sự học hỏi lẫn nhau… Trộn vữa để xây cũng dựa vào cảm tính, kinh nghiệm là chính, cảm thấy dẻo dẻo là được.
Hiện nay các đội thợ sử dụng chủ yếu theo phướng pháp đong đếm khi thi công là chủ yếu.
Dưới đây là tỷ lệ trộn các loại vữa trong xây dựng như sau:
Tỷ lệ trộn Vữa xây:
- Vữa sử dụng Khi xây tường 110, 220. Khi đó, thợ phụ vữa sẽ trộn với tỷ lệ như sau:
- Xi măng / Cát xây (cát đen hoặc cát vàng hạt vừa) = 1 / 9 (tức là 1 xi măng trộn với 9 cát)
Lưu ý: vữa để xây tường 110 thông thường nhiều xi măng (tốt) hơn tường 220.
Tỷ lệ trộn Vữa trát tường:
- Xi măng / Cát (cát đen hoặc cát vàng nhạt nhỏ) = 1 / 8 (tức là 1 xi măng trộn với 8 cát)
Tỷ lệ trộn Vữa trát trần
- Lớp 1 có thể dùng vữa tốt: Xi măng / Cát trát (cát đen hoặc cát vàng hạt nhỏ nhỏ) = 1 / 4 (tức là 1 xi măng trộn với 4 cát)
- Lớp 2 dùng vữa thường: Xi măng / Cát trát (cát đen hoặc cát vàng hạt nhỏ) = 1 / 8 (tức là 1 xi măng trộn với 8 cát)
Tỷ lệ trộn Vữa trát cạnh (cầm cửa, dầm, cột)
- Xi măng / Cát trát (cát đen hoặc cát vàng hạt nhỏ) = 1 / 3 (tức là 1 xi măng trộn với 3 cát)
Công thức trộn bê tông
Thực tế, mỗi bao xi măng đều có khối lượng là 50kg, với khối lượng nầy cũng như bản chất của Xi măng có tỷ lệ pha trộn thành các loại bê tông cũng có sự tương tự nhau.
Định mức cấp phối bê tông cho xi măng PCB30
Yêu cầu bê tông thương phẩm có đặc điểm thông số như sau:
+ Độ sụt 2:4
+ Đá dmax = 20 mm [(40 ÷70)% cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm]
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1m3 bê tông | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
100 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 |
150 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
200 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 |
250 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCP40.
Yêu cầu bê tông thương phẩm có đặc điểm thông số như sau:
+ Độ sụt 2:4
+ Đá dmax = 20 mm [(40 ÷70)% cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm]
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1m3 bê tông | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
150 | 233 | 0,51 | 0,903 | 185 |
200 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
250 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 |
300 | 374 | 0,457 | 0,872 | 185 |
350 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 |
400 | 439 | 0,444 | 0,865 | 187 |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCB 40 cho mác bê tông 100, 150, 200
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
100 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
150 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
200 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Định mức cấp phối bê tông theo thực tế
Thực tế, không thể cân đo như định mức cấp phối trên. Nhưng sử dụng phương pháp gần đúng. Tương ứng với khối lượng 1 bao xi măng là 50kg. Tương đương với khối lượng 1 bao xi măng, tỷ lệ pha trộn với các thành phần như: cát, sỏi để tạo thành bê tông mác thông dụng như sau:
- Bê tông Mác 200 kG/cm² (hay 20MPa): 01 bao xi măng – 04 thùng cát – 06 thùng đá.
- Bê tông Mac 250 kG/cm² (hay 25MPa): 01 bao xi măng – 03 thùng cát – 05 thùng đá.
- Bê tông Mac 300 kG/cm² (hay 30MPa): 01 bao xi măng – 02 thùng cát – 04 thùng đá.
Vai trò của nước trong hỗn hợp vữa và bê tông
Nước là một thành phần không thể thiếu để tạo nên hôn hợp vữa hoặc bê tông hoàn chỉnh.
Nếu tỉ lệ nước không hợp lý có thể dẫn tới trạng thái quá loãng xi măng. Khiến xi măng khó khô, trát không đồng đều, hoặc có thể khiến hôn hợp xi măng khô nếu thiếu nước, khiến cho độ bám dính kém đi.
Định mức 1 m2 tường hết bao nhiêu xi măng
Theo các chuyên gia xây dựng và các thợ xây lâu năm, để có thể xây, trát 1m2 tường thì chúng ta cần lượng vật liệu như sau :
- Xi măng xây dựng: 5,4 kí
- Gạch: 68 viên
- Xi măng trát: 12,8 kí
- Cát trát: 0,05m3
- Cát xây: 0,02m3
Do đó, thể tính ra được, muốn trát 1m2 tường thì cần tới khoảng 12,8 xi măng, tương đương một bao xi măng 50 kg sẽ trát được khoảng 4m2 tường.
Tuy nhiên, các thông số trên không phải là hoàn toàn chính xác 100%. Thông thường thực tế còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố để đảm bảo yếu tố như trên.
Một vài chia sẻ nhỏ ở trên của công ty xử lý chất thải. chúng tôi sẽ giúp quý khách có những kiến thức cơ bản để có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề về phối trộn vữa và cách trộn bê tông chính xác và hợp lý trong quá trình xây dựng.
Nguồn https://xulychatthai.com.vn/