Khối lượng riêng là đại lượng rất quen thuộc đối với chúng ta tại chương trình học phổ thông. Nhưng nhiều bạn vẫn chưa hiểu được bản chất thực sự của khối lượng riêng. Và có sự nhầm lẫn giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng.

Nên sử dụng có nhiều lúc còn sai lệch. Vậy khối lượng riêng là gì?. Công thức tính khối lượng riêng ra sao?. Phân biệt giữa hai đại lượng là khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Những câu hỏi trên sẽ được Công ty Xử Lý Chất Thải chúng tôi đề cập đến cho khách hàng trong bài viết sau.

Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng của vật chất là một đặc tính về mật độ của vật chất đó.  Là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật chất đó.

Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn theo hệ SI). Ngoài ra, người ra còn sử dụng đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).

Trong thực tế, người ta xác định khối lượng riêng của một vật nhằm xác định chính xác các chất cấu tạo nên vật đó. Qua đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng. Từ đó có thể xác định được chất cấu tạo.

Công thức tính khối lượng riêng

                   D = m/V

Trong đó:

 D là khối lượng riêng (kg/cm3)

 m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (cm3).

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

Khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng khối lượng, m, của nó chia cho thể tích, V, của nó, và thường được ký hiệu là ρ (đọc là “rô”): ρ = m/V

Tỷ khối, tỷ trọng

Theo quy ước, tỷ lệ giữa mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước ở 4°C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đ

Khối lượng riêng của một chất trong thực tế

Khối lượng riêng của chất lỏng lông dụng nước , mật ong , xăng , dầu hỏa …

KL riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Thực tế người ta thường nói Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nhưng đó chỉ là con số gần đúng. Cụ thể với điều kiện nước nguyên chất ở nhiệt độ 4 độ C, thì KL riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.

đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Lúc đó, khối lượng riêng của nước đá là Dnước =  920kg/m3

Tại áp suất là 1 atm, Theo sự biến thiên nhiệt độ. Chúng ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:

Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm)
°C °F kg/m³
0.0 32.0 999.8425
4.0 39.2 999.9750
10.0 50.0 999.7026
15.0 59.0 999.1026
17.0 62.6 998.7779
20.0 68.0 998.2071
25.0 77.0 997.0479
37.0 98.6 993.3316
100 212.0 958.3665

Bảng Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác

Loại chất lỏng Khối lượng riêng
Mật ong  1,36 kg/ lít
Xăng 700 kg/m3
Dầu hỏa 800 kg/m3
Rượu 790 kg/m3
Nước biển 1030 kg/m3
Dầu ăn 800kg/m3

Bảng Khối lượng riêng không khí

Mật độ của không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.

Bảng Khối lượng riêng của chất rắn

Bảng khối lượng riêng của một số chất
Bảng khối lượng riêng của một số chất
STT Chất rắn Khối lượng riêng (kg/m3)
1 Chì 11300
2 Sắt 7800
3 Nhôm 2700
4 Đá (Khoảng) 2600
5 Gạo (Khoảng) 1200
6 Gỗ Gỗ xẻ nhóm II, III 1000
Gỗ xẻ nhóm IV 910
Gỗ xẻ nhóm V 770
Gỗ xẻ nhóm VI 710
Gỗ xẻ nhóm VII 670
Gỗ xẻ nhóm VIII 550
Gỗ sến xẻ mới 770-1280
Gỗ sến xẻ khô 690-1030
Gỗ dán 600
Gỗ thông xẻ khô 480
7 Sứ 2300
8 Bạc 10500
9 Vàng 19031
10 Kẽm 6999
11 Đồng 8900
12 Inox Inox 309S/310S/316(L)/347 7980
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 7930
Inox 405/410/420 7750
Inox 409/430/434 7750
13 Thiếc 7100

Trọng lượng riêng là gì? 

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.

Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3(Niutơn trên mét khối).

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V

Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) và V là thể tích (m³).

Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:

Trọng lượng riêng = KL riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).

Sự khác nhau của Khối lượng riêng và Trọng lượng riêng
Sự khác nhau của Khối lượng riêng và Trọng lượng riêng

Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất là gì

Sử dụng tỷ trọng kế

  • Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
  • Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol.
  • Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 C.

Sử dụng lực kế

  • Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
  • Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.
  • Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì KL riêng chính là KL riêng của chất đó.

Đo khối lượng riêng có những ứng dụng trong thực tế

KL riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:

  • Trong công nghiệp cơ khí: KL riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố KL riêng.
  • Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.

Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng

Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

Lời giải:

Ta có  m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 (kg/m3)

Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

  1. Tính thể tích của 1 tấn cát
  2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

Lời giải:

  1. KL riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m3)

Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m3)

  1. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

Một số bài tập ôn tậo về Khối Lượng riêng và trọng lượng riêng

Bài tập về Trọng lượng riêng

Ví dụ 1. Một ô tô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

Ví dụ 2. Một hòn gạch có khối lượng 1 600g. Một đống gạch 10 000 viên sẽ nặng bao nhiêu niutơn?

Ví dụ 3.Biết 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Hỏi mỗi thếp giấy có khối lượng bao nhiêu gam?

Ví dụ 4. Khi cân một túi đường thì:

  1. a) Cân chỉ khối lượng hay trọng lượng của túi đường?
  2. b) Trọng lượng hay khối lượng của túi đường làm quay kim của cân?

Ví dụ 5. Từ nào trong ngoặc là đúng theo ngôn ngữ dân gian?

  1. a) Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.
  2. b) Khi cân một túi kẹo thì thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.
  3. c) Khi một ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ô tô quá lớn sẽ có thể làm gãy cầu.

Ví dụ 6. Một vật A có khối lượng 10kg. Hãy tính khối lượng của vật B. Biết trọng lượng của vật B bằng  trọng lượng của vật A

Bài tập về Khối lượng riêng:

Ví dụ 1. Một khối sắt có thể tích 40dm3. Biết KL riêng của sắt là 7800kg/m3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của khối sắt

Ví dụ 2 . Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Biết dung tích của hộp sữa là 320cm3. Hãy tính KL riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.

Ví dụ 3 . Hãy xác định khối lượng của một cục chì hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm, rộng 10cm, cao 4cm. Biết KL riêng của chì là 11 300kg/m3.

Ví dụ 4 . Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.

a) Tính thể tích của một tấn cát b) Tính trọng lượng của một đống cát 3m3.

Cần phân biệt sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng.

Ví dụ 1. Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp.

Ví dụ 2. Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3. Biết  khối lượng riêng của sắt là 7 800kg/m3?

Ví dụ 3. Một thanh thép có trọng lượng 1 560N, Tính thể tích của thanh thép. Biết  trọng lượng riêng của thép là 78 000N/m3?

Ví dụ 4. Mỗi hòn gạch hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1 200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3 . Tính KL riêng và trọng lựơng riêng của gạch.

Ví dụ 5. Muốn xác định trọng lượng riêng của một chất ta làm như thế nào?

Bài tập trắc nghiệm phần 1

Bài 1 : Đối đơn vị của KL riêng ( kg/m3) thành (g/cm3)
a. 7800 kg/m3 b. 1500 kg/m3 c. 13600 kg/m3

Bài 2 : Đối đơn vị kKL riêng của chất ( g/cm3) thành (kg/m3)
a. 2,5 g/cm3 b. 8,9 g/cm3 c. 0,8 g/cm3

Bài 3 : Tìm trọng lượng của các vật có khối lượng sau :
a. 120 kg b. 1,2 tấn c. 350 g d. 75g e. 7,8 kg f. 125,5 g

Bài 4 : Tìm khối lượng của các vật có trọng lượng sau theo đơn vị khối lượng ghi ở trong ngoặc
a. 150 N ( kg) b. 78000 N (kg) c. 15N (g) d. 0,75 N (g) e. 5,3 N (kg)

Bài 5. Một hộp bút có khối lượng 150g thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 0,15N B. 1,5N C. 15N D. 150N

Bài 6. Một cái ghế có khối lượng 5,5kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 5,5N B. 55N. C. 550N D. 0,55N

Bài 7. Một người có trọng lượng 350N thì có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 350g B. 3500kg C. 35kg D. 35g

Bài 8. Khối lượng riêng của rượu vào khoảng 790 kg/m3. Do đó, 2 lít rượu sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 1,58N B. 158N. C. 15,8N D. 1580N.

Bài 9. KL riêng của sắt vào khoảng 7,8 g/cm3. Do đó, 3dm3 sắt sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 234N B. 23,4N. C. 2,34N D. 0,234N.

Bài 10. KL riêng của chì vào khoảng 11300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng:
A. 2,26 kg B. 22,6 kg C. 226kg D. 2260 kg

Bài tập trắc nghiệm phần 2

Bài 11. KL riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3. Gạo có khối lượng là 3kg sẽ có thể tích là:
A. 2,5 cm3 B. 2,5 m3. C. 2,5 dm3. D. 2,5 mm3

Bài 12. KL riêng của nhôm là 2700 kg/m3. Khối lượng 300kg nhôm sẽ có thể tích là:
A. 0,111m3 B. 1,11m3 C. 0,111dm3 D. 1,11dm3

Bài 13. Biết KL riêng của xăng là 700 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 2 kg đựng 20 lít xăng có trọng lượng bằng: A. 1,2N B. 120 N C. 1,6 N D. 160 N

Bài 14. Biết KL riêng của dầu ăn là 800 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 500g đựng 2 lít dầu ăn có khối lượng bằng: A. 21g B. 2,1kg C. 21kg D. 2,1g

Bài 15. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4 kg. B. 54kg. C. 0,54kg. D. 0,054kg.

Bài 16. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 350N. Khi đó khối lượng của vật nặng là: A. 35 kg. B. 53kg. C. 0,35kg. D. 0,53kg.

Bài Tập trắc nghiệm phần 3

Bài 17. Ta treo một vật có khối lượng là 0,32 kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2 N. B. 32N. C 0,32N D. 320N.

Bài 18. Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96 N. B. 960N. C 9,6N D. 0,96N.

Bài 19. Khi treo một cái chai đựng 2 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 25N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khi treo chai không đựng nước vào lực kế khi đó kim trên lực kế chỉ là: A. 5N B. 50N C. 0,5N D. 500N

Bài 20. Khi treo một cái chai đựng 2 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 10 cm, và kim của lực kế chỉ 25N, biết KL riêng của nước là 1000kg/m3. Khi treo chai không đựng nước vào lực kế thì lực kế giãn ra một đoạn là: A. 1cm B. 2cm C. 3cm D. 4cm

Bài 21. Khi treo một cái chai đựng 1,5 dm3 dầu ăn vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 8cm cm và kim của lực kế chỉ 25N, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800kg/m3. Khi treo chai không đựng nước vào lực kế thì lực kế giãn ra một đoạn là: A. 4,16cm B. 4,16m C. 41,6cm D. 41,6m.

Bài tập tự luận

Bài 1. Một chai nước ngọt có ghi 400g. Biết dung tích của chai nước là 300cm3. Hãy tính KL riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?

Bài 2. 2000g bột giặt ÔMÔ có thể tích 1,8cm3. Tính kKL riêng của bột giặt ÔMÔ?

Bài 3. Biết 62,5 lít dầu ăn có khối lượng 50kg. Tính trọng lượng riêng của dầu ăn?

Bài 4. Biết 45000cm3 nước có khối lượng 45kg. Tính trọng lượng riêng của nước?

Bài 5. Biết 25 lít gạo có khối lượng 30 kg.
a, Tính KL riêng của gạo? Tính thể tích của 1 tấn gạo?
b, Tính trọng lượng của một đống gạo 4m3

Bài 6. Biết 0,0125m3 dầu ăn có khối lượng 10 kg.
a, Tính kKL riêng của dầu ăn? Tính thể tích của 3kg dầu ăn?
b, Tính trọng lượng của 2 lít dầu ăn

Bài tập khối lượng riêng, trọng lượng riêng phần 1

Bài 1. Một bình chia độ có dung tích 100cm3 độ chia nhỏ nhất là 1cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 15cm3 nước. Hòn đá có khối lượng là 91g.
a. Thể tích của hòn đá?
b. Tính KL riêng của hòn đá? Tính trọng lượng riêng của hòn đá?

Bài  2. Thả hòn đá vào một bình có thể tích 800 cm3 nước trong bình đang chỉ vạch 400 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tính khối lượng của hòn đá? Tính trọng lượng của hòn đá?

Bài 3. Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?

Bài 4. Thả một vật bằng chì vào một bình có thể tích 1 lít đang chứa 0,3 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 0,7dm3. Biết KL riêng của chì là 11300kg/m3. Tính trọng lượng của vật làm bằng chì?

Bài  5. Đặt vật bằng sắt lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 1 quả cân 1kg, 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. Biết KL riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính thể tích của vật?

Bài tập khối lượng riêng, trọng lượng riêng phần 2

Bài  6. Đặt vật bằng đồng lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 500g, 1 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. biết KL riêng của đồng là 8900kg/m3. Tính thể tích của vật?

Bài  7. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 1kg, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?

Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 700 cm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính KL riêng của vật A?

Bài 8. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 1kg, 2 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 3 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 800 cm3 đang chứa 600 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 200 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính trọng lượng riêng của vật A?

Bài tập khối lượng riêng, trọng lượng riêng phần tiếp theo

Bài 9. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 100g, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 20g. Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 1 dm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên vạch 700 cm3. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?

Bài 10. Khi treo một cái chai đựng 1 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?

Bài 11. Khi treo một cái chai đựng 1 dm3 dầu ăn vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết KL riêng của dầu ăn là 800kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?

Bài 12: Một chiếc thùng bằng nhôm có kích thước 200 cm × 750 cm × 500 cm có khối lượng là 675 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết KL riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .

Bài tập khối lượng riêng, trọng lượng riêng phần tiếp theo

Bài 13: Một chiếc thùng bằng gỗ có kích thước 200 cm × 700 cm × 400 cm có khối lượng là 500 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết KL riêng của gỗ là 0,8 g/cm3 .

Bài 14: Một viên bi bằng sắt có khối lượng 156 gam , bỏ viên bi đó vào trong một bình tràn thì nước tràn ra là 300 cm3 . Hỏi viên bi đó đặc hay rỗng ? Biết KL riêng của sắt là 7800 kg/m3 .

Bài 15: Một đống cát có khối lượng là 7,5 tấn , có thể tích là 5 m3 . Hãy xác định trọng lượng riêng của cát
Bài 16: a. Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg . Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát
b. Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg .
Bài 17: Người ta thả một viên bi đặc bằng sắt vào một bình chia độ có mực chất lỏng đang ở vạch 150 cm3, chất lỏng trong bình dâng lên vạch 250 cm3 . Tính khối lượng của viên bi . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 18: Một thanh sắt có thể tích là 20 dm3 có khối lượng là 15,6 kg . Tính khối lượng riêng của sắt ?
Bài 19: Một chiếc thùng bằng sắt có kích thước 300 cm × 600 cm × 500 cm. Biết KL riêng của sắt là 7800kg/m3 . Tính khối lượng của thùng? Trọng lượng của thùng?

Bài tập khối lượng riêng, trọng lượng riêng phần 4

Bài 20: Một khối gỗ có khối lượng 2,4 kg, có thể tích 3 dm3.

  1. Tính trọng lượng của khối gỗ.
  2. Tính khối lượng riêng của gỗ.
  3. Tính trọng lượng riêng của gỗ.
  4. Người ta khoét bỏ trên khối gỗ một lỗ tròn có thể tích 50cm3. Tìm khối lượng của phần gỗ đã bị khoét bỏ.

Bài 21: Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và có thể tích là 0,0001m3.

  1. Tính KL riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì?
  2. Tính trọng lượng riêng của vật?
  3. Nếu treo quả nặng này vào lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?

( D sắt= 7800kg/m3, D đá= 2600kg/m3, Dnhôm= 2700kg/m3)

Bài 22: Một bình chia độ đang chứa nước ở vạch 32 cm3. Thà 2 hòn bi giống hệt nhau vào bình, thì nước dâng lên ở vạch 42 cm3. Tính:

a.Thể tích một viên bi?

b.KL riêng của chất làm viên bi theo đơn vị kg/m3? Biết khối lượng 1 viên bi là 39 gam.

c.Trọng lượng riêng của chất làm viên bi?

Tóm lại

Với những kiến thức trên về khối lượng riêng là gì? Cách tính khối lượng riêng của  một chất ở trên. Các bạn đã phần nào có thêm những kiến thức hữu ích để ứng dụng trong thực tế.

Nguồn xulychatthai.com.vn